Nguyên Liệu
|
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lượng Sử Dụng Nguyên Liệu Thay Thế Trong Công Thức
|
Bột Alfalfa
|
Hàm lượng chất xơ cao; năng lượng thấp; có nguồn carotene và vitamin B tốt; khả năng tiêu hóa thấp; không hấp dẫn với heo con
|
Phụ phẩm bánh mì, khô
|
Thay đổi về hàm lượng chất dinh dưỡng tùy thuộc vào tỷ lệ của bánh mì, miếng bánh, bột, chế biến hoặc nướng; năng lượng cao; hàm lượng protein và lysine tương tự trong ngô; hàm lượng muối có thể cao
|
Lúa mạch
|
Hàm lượng chất xơ cao hơn và khả năng tiêu hóa thấp hơn ngô.
|
Đậu, cull white
|
Các yếu tố kháng dưỡng- cần phải xử lý nhiệt, độ ngon miệng thấp
|
Bột củ cải đường, khô
|
Hàm lượng chất xơ cao, khả năng tiêu hóa thấp, hoạt động như chất nhuận tràng
|
Bã bia, khô
|
Hàm lượng xơ cao, năng lượng thấp, lysine thấp, có nguồn vitamin B
|
Khô dầu hạt cải
|
Xơ cao hơn so với khô dầu đậu nành, heo con giảm ngon miệng; chứa yếu tố kháng dưỡng
|
Chocolate
|
Hàm lượng dinh dưỡng thay đổi tùy thuộc vào sản phẩm, năng lượng cao, protein thấp
|
Ngô
|
Năng lượng cao, lysine thấp, khả năng tiêu hóa cao, có tính ngon miệng
|
Ngô độ ẩm cao
|
Độ ẩm cao hơn (28% Vs 15% so với khô); lysine thấp; khẩu phần ăn nên được cân bằng trên VCK
|
DDGS ngô
|
Xơ cao, chất béo cao, lysine thấp, có nguồn vitamin B
|
Dịch ngô hoà tan, khô
|
Nguồn vitamin B tuyệt vời; cân bằng axit amin tốt hơn các sản phẩm chưng cất khác; là sản phẩm chưng cất mong muốn nhất cung cấp cho heo.
|
Gluten Feed,ngô
|
Lysine thấp; chất xơ cao; năng lượng thấp; hàm lượng dinh dưỡng thay đổi; không ngon miệng; kích thướt lớn
|
Gluten Meal, ngô
|
Hàm lượng lysine thấp, xơ thấp, chất dinh dưỡng thay đổi
|
Hominy, ngô
|
Xơ và protein cao hơn trong ngô, có thể chứa năng lượng cao hơn nếu chất béo không bị loại bỏ
|
Đậu Faba (đậu răng ngựa)
|
Hàm lượng xơ cao, chứa yếu tố kháng dưỡng và lượng vitamin thấp
|
Chất béo, mỡ động vật
|
Chất lượng có thể thay đổi; năng lượng cao; có lợi cho việc kiểm soát bụi; dễ bị ôi nếu không có chất chống oxi hóa ổn định.
|
Chất béo, Dầu đậu nành
|
Năng lượng cao, có lợi cho việc kiểm soát bụi; dễ bị ôi nếu không có chất chống oxi hóa ổn định.
|
Bột cá
|
Hàm lượng dinh dưỡng thay đổi tùy theo nguồn; nhiều lysine, methionine, canxi và phốt pho; bổ sung nhiều có thể dẫn đến hương vị tanh trong thịt heo.
|
Bột cỏ gai
|
Giàu nguồn axit béo omega-3 và lignans
|
Đậu Lupin trắng ngọt
|
Hàm lượng chất xơ cao; yếu tố kháng dưỡng; lượng lysine khả dụng thấp
|
Bột thịt
|
Có nhiều lysine, canxi và phốt pho; số lượng và chất lượng protein thay đổi; khả năng tiêu hóa và tính khả dụng của protein thấp hơn so với khô dầu đậu nành
|
Sữa, hớt váng hoặc nguyên chất (khô)
|
Protein chất lượng cao; rất ngon miệng; dễ tiêu hóa; hàm lượng lysine cao; đắt tiền
|
Yến mạch
|
Nhiều xơ, năng lượng thấp
|
Yến mạch, hulless
|
Lysine thấp; ngon miệng; hàm lượng protein thay đổi; đắt tiền
|
Đậu Hà Lan
|
Các yếu tố kháng dưỡng ở mức độ thấp; hàm lượng protein thay đổi; thành phần axit amin tốt; ít methionine
|
Bột khoai tây
|
Năng lượng cao; chứa chất béo thực vật đáng kể trong chế biến
|
Lúa mạch đen
|
Tương tự như lúa mì về hàm lượng dinh dưỡng; dễ bị nhiễm độc tố ergot; có yếu tố kháng dưỡng; chứa bụi và có mùi khó chịu nếu quá mịn.
|
Khô dầu đậu nành
|
Với (44%) hoặc không có (48%) vỏ trấu; cân bằng axit amin tốt khi kết hợp với ngô; ngon miệng
|
Đậu nành, rang
|
Năng lượng cao hơn và protein thấp hơn so với khô dầu đậu nành; có thể gây ra vị không mong muốn ở thịt heo khi bổ sung nhiều.
|
Sucrose
|
Rất ngon miệng; rất dễ tiêu hóa; tăng lượng ăn vào
|
Lúa mì Triticale
|
Hàm lượng protein và lysine cao so với ngô; có sự thay đổi lớn về hàm lượng dinh dưỡng giữa các giống; Một số giống có chứa yếu tố kháng dưỡng và kém ngon miệng
|
Lúa mì đỏ cứng, vụ xuân
|
Năng lượng thấp hơn ngô; khả năng tiêu hóa và độ ngon miệng tương tự như ngô trong; protein cao hơn nhưng lysine tương tự như ngô; bụi và mùi khó chịu nếu quá mịn
|
Lúa mì trắng mềm, vụ đông
|
Năng lượng cao hơn ngô; tương tự như ngô về khả năng tiêu hóa, độ ngon miệng và protein; bụi và mùi khó chịu nếu quá mịn
|
Cám mì
|
Hàm lượng protein thay đổi; chất xơ cao; năng lượng thấp; tỷ lệ tiêu hóa thấp; hoạt động như một thuốc nhuận tràng
|
Lúa mì trung tính và lúa mì cây lùn
|
So với ngô - protein và lysine cao hơn; năng lượng tương tự; tiêu hóa; ngon miệng
|
Váng sữa, khô và lỏng
|
Protein chất lượng tốt; sản phẩm khô có thể đắt tiền; cho ăn váng sữa lỏng làm tăng khối phân từ 2 đến 3 lần
|